khuyến mãi mua xe
Toyota Fortuner
tại Toyota Thái Bình
- Tham gia bảo hiểm vật chất thân vỏ chính hãng Toyota.
- Hỗ trợ đăng kí đăng kiểm – giao xe tận nhà
- Hỗ trợ trả góp đến 80% giá trị xe lãi suất thấp (từ 0.33% – 0.8%)
- Hỗ trợ các trường hợp đặt biệt hồ sơ xấu, khó vay, không chứng minh thu nhập
Giá Bán Toyota Fortuner
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Fortuner 2.4 AT 4x2 : | 1055000000 đ |
Fortuner 2.4 AT 4x2 (trắng ngọc trai) : | 1063000000 đ |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 : | 1185000000 đ |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 (Trắng ngọc trai) : | 1193000000 đ |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 (2 tông màu) : | 1197000000 đ |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 : | 1350000000 đ |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 (Trắng ngọc trai) : | 1358000000 đ |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 (2 tông màu) : | 1362000000 đ |
Fortuner 2.7AT 4x2 : | 1165000000 đ |
Fortuner 2.7AT 4x2 (trắng ngọc trai) : | 1173000000 đ |
Fortuner 2.7AT 4x4 : | 1250000000 đ |
Fortuner 2.7AT 4x4 (Trắng ngọc trai) : | 1258000000 đ |
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 2.580.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 530.700 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Năm
Lãi suất vay
%/năm
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan Toyota Fortuner
Màn ra mắt của Toyota Fortuner cũng được đánh giá là màn đáp trả đanh thép cho đối thủ Kia Sorento 2021 mới ra mắt trước đó vài ngày. Ở lần nâng cấp này, Fortuner gây chú ý lớn khi tung ra phiên bản tiêu chuẩn dưới 1 tỷ đồng, hứa hẹn sẽ thu hút được nhiều sự quan tâm từ khách hàng mua xe dịch vụ.
Ngoại thất Toyota Fortuner
Về mặt số đo, Xe Toyota Fortuner thế hệ 2021 không có sự thay đổi nào do chỉ là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời. Cụ thể, xe vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm.
Nhìn từ trực diện, thay đổi dễ nhận ra nhất là bộ lưới tản nhiệt đã được sơn đen kết hợp cùng các họa tiết dạng lượn sóng. Đồng thời được mở rộng hơn trước giúp “gương mặt” Fortuner 2021 trông hầm hố và nam tính hơn.
Cụm đèn trước được tinh chỉnh lại thanh mảnh hơn và tăng cường hiệu năng chiếu sáng. Ngay cả phiên bản tiêu chuẩn vẫn được trang bị đèn pha LED kèm tính năng cân bằng góc chiếu tự động, trong khi các bản cao cấp hơn kết hợp thêm projector.
Bên cạnh phiên bản tiêu chuẩn dưới 1 tỷ, phiên bản cao cấp Fortuner Legender cũng trở thành tâm điểm của buổi lễ ra mắt. Khách hàng có thể dễ dàng phân biệt phiên bản này thông qua những chi tiết độc quyền như lưới tản nhiệt 2 tầng, dải đèn LED ban ngày dạng xương cá…
Nếu chỉ nhìn từ bên hông, khách hàng sẽ khó có thể phân biệt bản facelift với bản tiền nhiệm bởi gần như không có sự thay đổi.
“Dàn chân” của Fortuner 2021 vẫn có 2 tùy chọn gồm 17-18 inch. Bên trên là cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Tương tự như cụm đèn trước, đèn hậu của Fortuner Legender cũng được tinh chỉnh lại thanh mảnh hơn. Nối liền là thanh ngang trang trí màu bạc khắc dòng chữ “FORTUNER”.
Đối với bản Legender, chi tiết này sẽ được sơn đen thể thao tạo sự khác biệt.
Nột thất Toyota Fortuner
Khám phá khoang cabin của xe ô tô 7 chỗ Fortuner 2021, khách hàng sẽ hơi hụt hẫng khi không tìm thấy sự thay đổi nào so với bản tiền nhiệm về mặt thiết kế. Bù lại, hãng xe Nhật Bản đã cập nhật một số công nghệ mới giúp khoang cabin trở nên tiện nghi hơn.
Khu vực khoang lái không có gì quá mới mẻ, xe vẫn được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, ốp gỗ, mạ bạc và có thể chỉnh tay 4 hướng. Cần số cũng được bọc da, xung quanh còn có các nút bấm thay đổi chế độ lái Eco và Power.
Tùy vào từng phiên bản, ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng, tương tự ghế phụ có thể chỉnh tay 4 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng.
Trục cơ sở của Fortuner 2021 vẫn giữ nguyên ở mức 2745 mm, do đó không gian để chân ở các hàng ghế không có sự thay đổi. Chỉ có duy nhất phiên bản tiêu chuẩn 2.4 4×2 MT có ghế ngồi bọc nỉ trong khi các bản còn lại đều có ghế ngồi bọc da, tạo sự êm ái, sang trọng.
Hàng ghế 2 và 3 đều được trang bị cửa gió điều hòa riêng, do đó mọi hành khách trên xe đều có thể tiếp cận luồng khí mát mẻ. Không gian hàng ghế thứ 3 vẫn khá “khiêm tốn”, phù hợp cho người lớn di chuyển một quãng đường ngắn. Việc ra/vào hàng ghế cuối vẫn phải gập hàng ghế hai bằng tay.
Khi sử dụng cả 3 hàng ghế, dung tích khoang hành lý của Fortuner 2021 đạt 200 lít, “nhỉnh” hơn con số 187 lít của đối thủ xe Kia Sorento 2021 vừa ra mắt. Nếu gập hàng ghế cuối, dung tích sẽ tăng lên 716 lít và có thể mở rộng tối đa 1.080 lít khi gập cả 2 ghế sau.
Đặc biệt, 2 phiên bản Legender còn được tích hợp tính năng đá cốp như xe sang giúp thao tác mở đơn giản hơn bao giờ hết.
Vận Hành Toyota Fortuner
Xe Toyota 7 chỗ Fortuner 2021 có tới 3 tùy chọn động cơ cho phép khách hàng thoải mái lựa chọn. Đầu tiên là động cơ máy dầu 2GD-FTV (2.4L) cho công suất 147 mã lực, 400 Nm mô men xoắn.
Kế đến là động cơ máy dầu 1GD-FTV (2.8L) sản sinh công suất tối đa 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Cuối cùng là khối động cơ máy Xăng 2TR-FE (2.7L) cho ra công suất 164 mã lực và 245 Nm mô men xoắn.
Chỉ có duy nhất bản tiêu chuẩn 2.4 4×2 MT sử dụng hộp số sàn 6 cấp, còn các bản còn lại đều sở hữu hộp số tự động 6 cấp. Đi kèm là 2 tùy chọn hệ dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử.
Rõ ràng, sức mạnh động cơ 2.8L mới trên phiên bản Legender đã được tăng cường 27 mã lực và 50 Nm mô men xoắn so với trước đó. Qua đó không chỉ giúp sức kéo mạnh hơn 300kg mà còn tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu với mức giảm 17%.
Với lợi thế gầm cao 279 mm, người lái có thể tự tin băng qua những con đường ngập nước hoặc địa hình hiểm trở. Hiệu quả giảm xóc vẫn được duy trì với hệ thống treo trước/sau dạng độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/phụ thuộc, liên kết 4 điểm.
An Toàn Toyota Fortuner
Tương tự 2 người anh em Hilux và Corolla Cross, Fortuner cũng được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense bao gồm 3 tính năng:
- Cảnh báo lệch làn đường: khi phát hiện xe chệch khỏi làn đường mà không có tìn hiệu đèn xi nhan, hệ thống sẽ đưa ra các cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh. Nếu nhận thấy người lái không có phản ứng, hệ thống sẽ can thiệp vào vô lăng để đưa xe về đúng làn đường sau khi đã quan sát, kiểm tra cẩn thận.
- Cảnh báo tiền va chạm: dựa vào radar và camera phía trước, hệ thống có thể xác định vật cản phía trước cùng khoảng cách. Nếu nhận ra nguy cơ va chạm cao, hệ thống sẽ cảnh báo bằng hình ảnh, âm thanh. Thậm chí có thể can thiệp vào hệ thống phanh nếu người lái không kịp phản ứng.
- Điều khiển hành trình chủ động: hệ thống này cho phép người lái thiết lập tốc độ để duy trì suốt quãng đường giống như Cruise control. Điều khác biệt chính là hệ thống có thể duy trì khoảng cách an toàn với xe phía trước, nếu xe phía trước phanh gấp, hệ thống sẽ tự động giảm tốc độ.
Ngoài ra, Fortuner còn có những tính năng an toàn khác như:
- 7 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ đổ đèo
- Camera lùi/360 độ
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
- Cruise control
Thông số Toyota Fortuner
Bảng thông số cơ bản xe Toyota Fortuner |
|
Tên xe | Toyota Fortuner |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Lắp ráp và nhập khẩu |
Kích thước DxRxC | 4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2745 mm |
Động cơ | 2GD-FTV (2.4L), 1GD-FTV (2.8L) và 2TR-FE (2.7L) |
Loại nhiên liệu | Xăng và dầu |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 lít |
Công suất cực đại | 147-201 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 245-500 Nm |
Hộp số | Số sàn 6 cấp và tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Trợ lực lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Cỡ mâm | 17-18 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 279 mm |